Bệnh viện ĐK Quang Bình logo

Thuốc: LIPIDEM 20% 250ml

03.05.2018 , theo Bệnh viện ĐK Quang Bình


Thuốc: LIPIDEM 20% 250ml

  • Thành phần:

Thành phần cho 100 ml

Triglyceride mạch trung bình 10g

Dầu đậu tương 8g

Omega-3-acid triglycerides 2g

Nồng độ triglycerides 200mg/ml (20%)

Thành phần các acid béo cần thiết cho 1000ml:

Linoleic acid (omega-6) 38.4-46.4g

α-linolenic acid (Omega-3) 4.0-8.8g

Eicosapentaenoic acid và docosahexaenoic  8.6-17.2g

Tổng năng lượng cho 1000ml 7900kJ (~ 1910kcal)

Nồng độ áp lực thẩm thấu ~410 mOsm/kg

pH 6.5-8.5

  • Dược lực học:

Nhũ tương dinh dưỡng truyền tĩnh mạch.

  • Chỉ định:

Cung cấp các lipid, gồm các acid béo thiết yếu như omega-6 và omega-3, như một phần của chế độ nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá cho người lớn khi mà nuôi dưỡng qua đường tiêu hoá là không thể, không đáp ứng đầy đủ hoặc chống chỉ định.

  • Liều dùng và cách dùng:

Liều dùng nên được điều chỉnh tuỳ theo nhu cầu từng cá nhân.

Người lớn:

Liều khuyến cáo: 1-2g chất béo/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 5-10ml Lipidem/kg thể trọng/ngày.

Tốc độ truyền: Nên truyền với tốc độ chậm nhất có thể. Trong suốt 15 phút đầu tiên, tốc độ truyền chỉ nên đạt mức 50% của tốc độ truyền tối đa được sử dụng.

Tốc độ truyền tối đa 0.15g chất béo/kg/giờ (tương ứng với 0.75ml Lipidem/kg thể trọng/giờ).

Tốc độ truyền nên giảm với bệnh nhân suy dinh dưỡng.

Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ nhỏ và vị thành niên chưa được chứng minh.

Cách dùng và thời gian sử dụng:

Dùng theo đường tĩnh mạch. Lipidem thích hợp cho cả việc truyền tĩnh mạch ngoại vi và tĩnh mạch trung tâm.

Không nên thường xuyên sử dụng lipidem quá 1 tuần do các dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thời gian dài còn hạn chế. Nhũ tương chỉ có thể sử dụng trong thời gian dài nếu cân nhắc cẩn thận sự cần thiết cảu điều trị và pahir theo dõi chặt chẽ sự chuyển hoá của bệnh nhân.

  • Chống chỉ định:

Nhạy cảm với trứng, cá, đậu tương hay với bất cuwss thành phần nào của thuốc;

Lipid máu cao nghiêm trọng;

Rối loạn đông máu nặng;

Ứ mật trong gan, suy gan nặng;

Suy thận nặng không thẩm phân hoặc lọc máu được;

Giai đoạn cấp trong nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ;

Bệnh tắc mạch huyết khối cấp, tách mạch do chất béo.

Tất cả những bệnh lý cấp tính và đe dọa mạng sống như: shock và trụy mạch, tình trạng chuyển hoá không ổn định (vd sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhiễm trùng nặng, nhiễm acid)

Phù phổi cấp; ứ nước; suy tim mất bù; mất nước nhược trương; hạ kali huyết.

  • Sử dụng ở PNCT và cho con bú:

Không có nghiên cứu về sử dụng lipidem cho PNCT. Lipidem có thể dùng cho PNCT sau khi đã cân nhắc cẩn thận

Không có nghiên cứu về sử dụng lipidem cho phụ nữ cho con bú. Nhìn chung không nên chỉ định nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá cho phụ nữ cho con bú

  • Thận trọng:

Dùng truyền lipidem nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng dị ứng: ví dụ sốt, run, phát ban, khó thở.

Triglycerid huyết thanh nên được kiểm soát trong suốt quá trình truyền. Nồng độ triglycerid trong máu khi truyền dịch không được vượt quá 3 mmol/l. Hàm lượng đường trong máu, chuyển hóa acid- base, cân bằng nước điện giải phải được kiểm tra thường xuyên trong quá trình sử dụng thuốc. Quá liều có thể dẫn đến hội chứng quá tải chất béo.

(Lưu ý: Bác sỹ lưu ý chỉ định thuốc cho người bệnh theo đúng tờ hướng dẫn sử dụng thuốc như trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc chỉ định thuốc. Ngoài chỉ định trên BHYT xuất toán khoa Dược không chịu trách nhiệm)


Các bài đã đăng

Xem thêm

Giờ làm việc

Thứ 2 - thứ 6

Sáng: 07h00 - 11h30

Chiều: 13h30 - 17h30

Hướng dẫn khám chữa bệnh Đăng ký KCB
Website đơn vị trực thuộc
Thăm dò ý kiến

Bạn thấy website giao diện mới thế nào?

Xem kết quả

Tra cứu thông tin thuốc

BỘ MÃ ICD10