Bệnh viện ĐK Quang Bình logo

Thuốc: VINSOLON 40mg (Methylprednisolon)

03.05.2018 , theo Bệnh viện ĐK Quang Bình


Thuốc: VINSOLON 40mg (Methylprednisolon)
•    Dược lực học: 
Methyl prednisolon là 1 glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Do methyl hoá prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hoá muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methyl prenisolon tăng thêm 20% so với tác dụng của prednisolon; 4mg methyl prednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.
Corticosteroid có hiệu lực trong hen phế quản, chứng tỏ vai trò của viêm trong sinh bệnh học miễn dịch của bệnh này. Bao giờ cũng điều trị với thuốc kích thích beta. Trong những cơn hen nặng phải nằm viện, cần điều trị tấn công tiêm glucocorticoid là chủ yếu. Tuy nhiên, những người bệnh hen này vẫn cần tiếp tục dùng corticosteroid hít hoặc uống. sự ức chế chức năng tuyến thượng thận thường hết trong vòng 1 đến 2 tuần.
Trong điều trị hen phế quản mãn tính nặng mà những biện pháp khác không có hiệu quả, có thể phải sử dụng dài hạn glucocorticoid liều thấp nhất có tác dụng để có thể cứu sống được người bệnh và cần thận trọng khi dự định ngừng thuốc.
Glucocorticoid được dùng rộng rãi trong điều trị những chứng bệnh thấp khác nhau và là 1 liệu pháp chính trong các bệnh nặng hơn như lupus ban đỏ hệ thống và nhiều rối loạn viêm mạch như viêm quanh động mạch nốt, bệnh u hạt wegener, và viêm động mạch tế bào khổng lồ. Đối với những rối loạn nặng này, liều glucocorticoid bắt đầu phải đủ để làm giảm bệnh nhanh chóng và để giảm thiểu các tổn thương mô, sau đó là giai đoạn củng cố với 1 liều duy nhất mỗi ngày, và giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng. Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, dùng liều bắt đầu tương đối thấp. Trong đợt cấp tính, có thể dùng liều cao hơn, sau đó giảm dần nhanh. Có thể điều trị người có triệu chứng chính của bệnh ở 1 hoặc 1 số ít khớp bằng cách tiêm corticosteroid trong khớp.
Ở trẻ em bị viêm khớp mạn tính với những biến chứng đe doạ đời sống, đôi khi dùng methyl prenisolon trong liệu pháp tấn công. Có thể tiêm corticosteroid trong khớp, như trong bệnh của người lớn, nhưng ở trẻ em, những dấu hiệu đặc trưng hội chứng cushing và chứng loãng xương với xẹp đốt sống và chậm lớn sẽ phát triển nhanh.
Glucocorticoid là liệu pháp hàng đầu điều trị hội chứng thận hư. Trong bệnh viêm cầu thận màng, áp dụng liệu pháp glucocorticoid cách ngày trong 8 đến 10 tuần, sau đó giảm dần liều trong 1 đến 2 tháng.
Có thể điều trị những biểu hiện của dị ứng thời gian ngắn, như sốt cỏ khô, bệnh huyết thanh, mày đay, viêm da tiếp xúc, phản ứng thuốc, ong đốt phù thần kinh - mạch bằng glucocorticoid bổ sung cho liệu pháp chính.
Trong thiếu máu tan máu miễn dịch, nếu không chữa được nguyên nhân chính hoặc nếu cần can thiệp khẩn cấp, glucocorticoid là liệu pháp cơ bản. Ít khi chỉ định truyền máu vì có thể gây biến chứng tăng tan máu. Nếu tình trạng bệnh nguy hiểm đến đời sống, tiêm tĩnh mạch liều cao methyl prednisolon trước khi truyền máu và cần theo dõi chặt chẽ người bệnh.
Điều trị bệnh Sarcoid bằng corticosteroid. Do nguy cơ mắc bệnh lao thứ phát, người bệnh có biểu hiện mắc lao cần phải được điều trị dự phòng chống lao.
•    Chỉ định:
- Trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đò hệ thống, một số thể viêm mạch; 
viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid,
hen phế quản,
viêm loét đại tràng mạn, 
thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt
Những dị ứng nặng gồm cả phản vệ
Trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt
- Trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát
•    Liều dùng và cách dùng:
Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là 6-40mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát tiến trình của bệnh.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày 1 lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Đầu tiên tiêm tĩnh mạch 60-120mg/lần, cứ 6h tiêm 1 lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32-48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh
Những bệnh thấp nặng; Lúc đầu thường dùng 0.8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng 1 liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe doạ tính mạng: đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10-30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần)
Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu dùng những liều 0.8-1.6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.
Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn; Tiêm tĩnh mạch 125mg, cứ 6h tiêm 1 lần.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch: tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6-8 tuần
Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch 1000mg để dự phòng biến chứng tan máu.
Bệnh Sarcoid; 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày
•    Chống chỉ định: 
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
Quá mẫn với methylprednisolon
Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao
Đang dùng vắc xin virus sống
•    Thận trọng:
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét ta tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng cortisosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin
•    Sử dụng cho PNCT và cho con bú:
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho phụ nữ có thai có thể làm giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.
•    Tác dụng không mong muốn:
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hoá, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Thường gặp:
+ TKTW: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
+ Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
+ Da: Rậm lông
+ Nội tiết và chuyển hoá: Đái tháo đường
+ Thần kinh và cơ xương: Đau khớp
+ Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glocom
+ Hô hấp: chảy máu cam
- Ít gặp:
+ TKTW: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
+ Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
+ Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố
+ Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng cushing, ức chế trục tuyến yên thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ nước và natri, tăng glucose huyết.
+ Tiêu hoá: Loét dạ dày, buồn nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.
+ Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
+ Khác: Phản ứng quá mẫn.
(Lưu ý: Bác sỹ lưu ý chỉ định thuốc cho người bệnh theo đúng tờ hướng dẫn sử dụng thuốc như trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc chỉ định thuốc. Ngoài chỉ định trên BHYT xuất toán khoa Dược không chịu trách nhiệm) 
 


Các bài đã đăng

Xem thêm

Giờ làm việc

Thứ 2 - thứ 6

Sáng: 07h00 - 11h30

Chiều: 13h30 - 17h30

Hướng dẫn khám chữa bệnh Đăng ký KCB
Website đơn vị trực thuộc
Thăm dò ý kiến

Bạn thấy website giao diện mới thế nào?

Xem kết quả

Tra cứu thông tin thuốc

BỘ MÃ ICD10