Bệnh viện ĐK Quang Bình logo

Thuốc: LIPOVENOES 10% 250ml

03.05.2018 , theo Bệnh viện ĐK Quang Bình


Thuốc: LIPOVENOES 10% 250ml
•    Thành phần: Thành phần cho 1000 ml
Dầu đậu tương 100 g.
Glycerin 25,0 g.
Phospholipid từ trứng 6,0 g.
Nồng độ thẩm thấu 272 mosm/l.
pH 6,5-8,7.
Năng lượng cung cấp 4522 kj/l (hay 1080 kcal/l).
•    Dược lực học: 
Nhũ tương dinh dưỡng truyền tĩnh mạch.
•    Chỉ định:
Đáp ứng nhu cầu về calori và các acid béo thiết yếu qua đường truyền tĩnh mạch.
•    Liều dùng và cách dùng:
Dịch truyền Lipovenoes có thể được dùng chung với các dung dịch acid amin khác và/hoặc dung dịch carbohydrate, nhưng phải qua các đường truyền khác nhau. Việc dùng đồng thời 2 dung dịch phải được quan sát kỹ trên lâm sàng, sự tương hợp của 2 dung dịch phải được khẳng định.
Trẻ em : nếu không dùng chung thuốc khác : 1-2g chất béo/kg/ngày, tương đương 10-20ml Lipovenoes 10%/kg/ngày. Nếu nhu cầu năng lượng gia tăng: dùng đến 3g chất béo/kg/ngày, tương đương với 30 ml lipovenoes 10%/kg/ngày.
Người lớn: nếu không dùng chung với các thuốc khác: 1-2 g chất béo/kg/ngày, tương đương 10-20 ml lipovenoes 10%/kg/ngày.
Tốc độ truyền: tối đa 0,125 g chất béo/kg/giờ (tương ứng với 1,25 ml). Tuy nhiên, lúc đầu truyền phải dùng liều thấp, tối đa 0,05 g chất béo/kg/giờ. Ở người nặng 70 kg, bắt đầu truyền với tốc độ 10 giọt/phút và gia tăng sau mỗi 30 phút đến tối đa 26 giọt/phút.
Triglycerid máu phải được kiểm tra hàng ngày. Hàm lượng đường trong máu, chuyển hóa acid- base, cân bằng nước điện giải phải được kiểm tra thường xuyên. Nồng độ triglycerid trong máu khi truyền dịch không được vượt quá 3 mmol/l ở người lớn và 1,7 mmol/l ở trẻ em.
•    Chống chỉ định: 
Suy giảm cơ chế trao đổi lipid.
Thể tạng chảy máu trầm trọng.
Đái tháo đường mất bù trong cơ chế trao đổi chất không ổn định
PNCT trong 3 tháng đầu.
Dị ứng với thịt gà.
Tất cả những bệnh lý cấp tính và đe dọa mạng sống như: shock và trụy mạch, nhồi máu cơ tim khởi phát, đột quị, tắc mạch, hôn mê chưa rõ nguyên nhân.
Những chống chỉ định chung đối với nuôi dưỡng đường tĩnh mạch như: hạ kali máu, tình trạng thừa nước, mất nước nhược trương.
Việc sử dụng Lipovenoes ở bệnh nhân trẻ em bị bilirubin máu cao phải được theo dõi cẩn thận. Chức năng mật phải được kiểm tra chặt chẽ khi dùng chất béo dạng nhũ dịch.
Có nguy cơ về bệnh vàng nhân não.
•    Sử dụng ở PNCT và cho con bú:
Tính an toàn khi sử dụng Lipovenoes ở PNCT và cho con bú còn chưa hoàn toàn được xác nhận. Tuy nhiên chỉ sử dụng nếu thuốc thực sự cần thiết để cứu sống bệnh nhân hoặc bảo vệ bệnh nhân khỏi các thương tổn nghiêm trọng có thể xảy ra. Cần cân nhắc tạm ngưng cho con bú trong quá trình điều trị với lipovenoes 10%.
•    Tác dụng không mong muốn:
Phản ứng sớm có thể xảy ra khi dùng chất béo dạng nhũ dịch như : sốt nhẹ, cảm giác nóng, cảm giác lạnh run, cảm giác bất thường về sự ấm và sự tím tái, ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, thở hụt hơi, đau đầu, lưng, xương, ngực, thắt lưng và chứng cương đau dương vật (rất hiếm khi xảy ra). 
Nếu những tác dụng phụ này xảy ra hoặc nồng độ triglycerid gia tăng khi truyền dịch trên trị số 3 mmol/l ở người lớn và 1,7 mmol/l ở trẻ em thì phải ngưng truyền hoặc nếu cần thiết thì dùng tiếp nhưng giảm liều. Một hội chứng quá tải phải được theo dõi. Hội chứng này có thể xảy ra do di truyền, liều chuyển hóa khác nhau ở từng cá nhân, và những bệnh mắc trước đây đã dùng những liều khác nhau và thay đổi liên tục. 
Hội chứng quá tải gồm các triệu chứng sau : gan lớn có hoặc không có vàng da, thay đổi hoặc giảm các yếu tố đông máu (thời gian máu chảy, thời gian máu đông, thời gian prothrombin, tiểu cầu…), lách lớn, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, khuynh hướng chảy máu, thử nghiệm chức năng gan bất thường.
(Lưu ý: Bác sỹ lưu ý chỉ định thuốc cho người bệnh theo đúng tờ hướng dẫn sử dụng thuốc như trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc chỉ định thuốc. Ngoài chỉ định trên BHYT xuất toán khoa Dược không chịu trách nhiệm) 
 


Các bài đã đăng

Xem thêm

Giờ làm việc

Thứ 2 - thứ 6

Sáng: 07h00 - 11h30

Chiều: 13h30 - 17h30

Hướng dẫn khám chữa bệnh Đăng ký KCB
Website đơn vị trực thuộc
Thăm dò ý kiến

Bạn thấy website giao diện mới thế nào?

Xem kết quả

Tra cứu thông tin thuốc

BỘ MÃ ICD10